[Update]Phí thường niên hàng tháng của Vietinbank là bao nhiêu? một năm?

Thẻ ngân hàng Vietinbank hiện nay rất phổ biến và được nhiều khách hàng tin dùng. Để sử dụng thẻ, khách hàng phải trả phí thông thường hàng tháng hoặc hàng năm để đảm bảo nhận được các dịch vụ tiện ích từ thẻ.vì thế Phí thường niên Ngân hàng Việt Nam bây giờ là bao nhiêu
hãy để chúng tôi lamchutaichinh.vn Hãy tìm hiểu với bài viết dưới đây.
Thông tin về thẻ Vietinbank
Thẻ ATM ngân hàng Việt Nam Đó là thẻ ngân hàng do Vietinbank phát hành.Khi đăng ký và mở tài khoản ngân hàng việt namsẽ hỗ trợ khách hàng mở thẻ ATM hoàn toàn miễn phí.
![[Update]Phí thường niên hàng tháng của Vietinbank là bao nhiêu? một năm? 1 Các Loại Thẻ Ngân Hàng Vietinbank](https://lamchutaichinh.vn/wp-content/uploads/2022/07/phi-vietinbank-la-bao-nhieu.jpg)
Thẻ Vietinbank có các tính năng giúp khách hàng thanh toán, rút tiền, chuyển tiền dễ dàng tại các máy ATM và POS trên toàn quốc. Hiện nay, Vietinbank cung cấp rất nhiều loại thẻ với những tính năng khác nhau đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
Cụ thể có thể kể đến thẻ Vietinbank:
Loại thẻ | danh thiếp |
---|---|
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank |
|
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank |
|
Thẻ tín dụng nội địa Vietinbank |
|
Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Ngân Hàng Việt Nam |
|
Thẻ đồng thương hiệu Vietinbank |
|
Vietinbank có thu phí thường niên không?
Không chỉ Vietinbank mà bất kỳ ngân hàng nào khác cũng thu phí thường niên đối với dịch vụ thẻ ATM. Phí thường niên này sẽ được tính theo tháng và theo năm nên khách hàng cần lưu ý để duy trì hoạt động của thẻ.
Phí thường niên Vietinbank là bao nhiêu?
![[Update]Phí thường niên hàng tháng của Vietinbank là bao nhiêu? một năm? 2 Phí thường niên Vietinbank là bao nhiêu?](https://lamchutaichinh.vn/wp-content/uploads/2022/07/cap-nhat-phi-thuong-nien-ngan-hang-vietinbank.jpg)
Phí thường niên Ngân hàng Việt Nam Là loại phí mà khách hàng phải trả cho Vietinbank khi sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ. Phí thường niên được tính cho tất cả các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ đồng thương hiệu và được tính hàng năm kể từ ngày thẻ được đăng ký.
Phí này được tính để duy trì các chức năng của thẻ như: rút tiền, chuyển tiền, thanh toán,… bị khóa hoặc khóa vĩnh viễn mà không cần thông báo trước.
Cập nhật phí thường niên Vietinbank mới nhất 2022
Đây là bảng cập nhật Biểu phí ngân hàng Vietinbank mới nhất tính đến thời điểm hiện tại. Biểu phí này tùy thuộc vào từng loại thẻ nên bạn cần xác định chính xác loại thẻ mình đang sử dụng để tránh nhầm lẫn.
Phí thường niên Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank
Dưới đây là phí thường niên áp dụng cho thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank, chưa bao gồm VAT. Có thể thấy đây là mức chi phí thấp nhất trong tất cả các loại thẻ. chi tiết:
danh thiếp | phí hằng năm |
Thẻ chip không tiếp xúc Epartner | 60.000 VNĐ |
Thẻ chip không tiếp xúc cao cấp của đối tác | 60.000 VNĐ |
Thẻ Epartner Vpay | tự do |
S – Thẻ, S – Thẻ liên kết | 49.092 Đồng Việt Nam |
Bài C – Card, Bài C – Link, Bài G – Bài Hồng, 12 Cung Hoàng Đạo | 60.000 VNĐ |
Phí thường niên Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank cũng có các chức năng tương tự như thẻ ghi nợ nội địa. Ngoài ra, với loại thẻ này, khách hàng còn có thể thanh toán trên toàn thế giới. Do đó, phí dịch vụ của loại thẻ này cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa. Dưới đây là các khoản phí hàng tháng:
danh thiếp | Thẻ chính | Thẻ phụ |
MasterCard Debit Platinum Khách hàng Ưu tiên – Thẻ Cao cấp | tự do | |
Thẻ Visa Debit Platinum Live Well | 13.636 Đồng Việt Nam | 5.000 đồng |
Thẻ ghi nợ Visa/Mastercard Platinum Vpay | 0 đồng Việt Nam | 5.000 đồng |
Mastercard Platinum Sendo (Vật lý và Phi vật lý) (Hàng năm) | 20.000 đồng | |
Thẻ vàng ghi nợ UPI | 10.000 đồng | |
Thẻ Visa Debit Gold Sakura | tự do | |
Đô la vàng ghi nợ Visa | 9.090 Đồng Việt Nam | tự do |
Phí thường niên thẻ tín dụng nội địa Vietinbank
Phí thường niên thẻ tín dụng nội địa Vietinbank là 45.455 VNĐ. Đây là mức phí thấp hơn so với các loại thẻ tín dụng nội địa do các ngân hàng khác phát hành trên thị trường.
Phí thường niên thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank
STT | danh thiếp | phí hằng năm | ||
người đầu tiên | Visa/MasterCard cổ điển | 136.364 Đồng Việt Nam | ||
2 | Thẻ JCB Chuẩn | 227.273 Đồng Việt Nam | ||
3 | Visa Vàng | 181.818 Đồng Việt Nam | ||
4 | Thẻ vàng JCB | 272,727 Đồng Việt Nam | ||
5 | Thẻ JCB Platinum Hero | 0 đồng Việt Nam | ||
6 | Thẻ Visa bạch kim |
|
||
số 8 | Thẻ phi vật lý Visa Platinum | 113.636 Đồng Việt Nam | ||
9 | Hoàn tiền Mastercard | 818.181 Đồng Việt Nam | ||
mười | Hoàn tiền MasterCard phi vật lý | 409.091 Đồng Việt Nam | ||
11 | Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) | 4.544.545 Việt Nam Đồng | ||
thứ mười hai | Thẻ bạch kim UPI | 272,727 Đồng Việt Nam | ||
13 | Thẻ ngân hàng ưu tiên (Premium Bank) |
|
||
14 | thẻ liên kết |
|
||
15 | Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý) |
|
||
16 | Thẻ du lịch JCB |
|
||
17 | Thẻ MasterCard Jamuda | 909.090 Đồng Việt Nam |
Phí thường niên một số thẻ Vietinbank khác
danh thiếp | phí hằng năm |
Khách hàng Doanh nghiệp Thẻ tín dụng Vietinbank Phí thường niên | · Thẻ Visa Chuẩn Doanh nghiệp: 136.364 VNĐ
· Visa Doanh nghiệp Vàng: 181.818 VND · Thẻ Visa Corporate Platinum: 909.091 VND · Thẻ doanh nghiệp DCI: 900.000 VNĐ |
Phí thường niên thẻ 2CARD Vietinbank | · 2Điểm Thẻ: 180.909 VNĐ
· Thẻ ghi nợ 2Card: 60.000 VND |
Thẻ tài chính cá nhân | 45.455 Việt Nam Đồng |
FAQ – Một số câu hỏi thường gặp về phí thường niên Vietinbank
![[Update]Phí thường niên hàng tháng của Vietinbank là bao nhiêu? một năm? 3 Thông tin mới nhất về phí thường niên Vietinbank](https://lamchutaichinh.vn/wp-content/uploads/2022/07/cap-nhat-phi-thuong-nien-vietinbank.jpg)
Phí thường niên của Vietinbank có phải là phí duy trì thẻ tín dụng?
Thực tế, phí thường niên và phí duy trì thẻ là hai khoản. Biểu Phí Ngân Hàng Việt Nam Sự khác biệt. Tuy nhiên, nhiều khách hàng hiện nay đang nhầm lẫn về hai loại phí này.
phí hằng năm | Phí bảo trì |
Là loại phí được tính trong các sản phẩm dịch vụ của thẻ ngân hàng, có chu kỳ là 1 năm. | Đây là khoản phí được tính khi khách hàng mở tài khoản ngân hàng và được lập hóa đơn hàng tháng. |
Phí hàng năm được tính trực tiếp vào thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ thanh toán. | Là một khoản phí không phải trả nhưng yêu cầu tài khoản phải có số dư tối thiểu để duy trì, trừ đi phí. |
Phí thường niên của thẻ tín dụng có thể cao gấp nhiều lần so với thẻ ghi nợ. | Phí duy trì tài khoản chỉ từ 5.000đ – 15.000đ/tháng. |
Vietinbank có tính phí thường niên khi không sử dụng thẻ tín dụng không?
Có nhiều khách hàng của Vietinbank đã không còn sử dụng thẻ khi thấy phí thường niên quá cao. Tuy nhiên, ngay cả khi bạn không sử dụng thẻ, bạn vẫn sẽ bị tính phí hàng năm thông thường.
Phí này được tính từ khi thẻ được kích hoạt và vẫn bị tính khi thẻ bị khóa. Bạn sẽ không bị tính phí thường niên chỉ khi bạn hủy vĩnh viễn thẻ Vietinbank.
Phí thường niên ngân hàng Vietinbank tính khi nào?
Phí thường niên của Vietinbank sẽ bắt đầu tính ngay sau khi khách hàng đăng ký mở thẻ với ngân hàng, và phí thường niên sẽ được tính ngay cả khi thẻ ATM chưa được kích hoạt. Đến đây, thông tin thẻ ngân hàng của bạn đã tồn tại trong hệ thống ngân hàng.
Tôi có thể đăng ký giảm phí thường niên tại Vietinbank được không?
Chương trình miễn phí thường niên chỉ dành cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Vietinbank và đáp ứng một số điều kiện cụ thể dưới đây.
Chủ thẻ Chuẩn và Bạch Kim sẽ được hoàn phí thường niên năm đầu tiên nếu tiêu dùng tích lũy đạt từ 1 triệu đồng trở lên trong vòng 30 ngày kể từ ngày kích hoạt thẻ.
Hoàn tiền 100% từ năm thứ 2 trở đi:
- Mức tiêu thụ tích lũy của chủ thẻ cổ điển đạt 25 triệu trong một năm.
- Chủ thẻ Platinum chi tiêu tích lũy 50 triệu trong 1 năm.
Chủ thẻ Signature/Ultimat được hoàn lại 50% khi mua hàng trị giá 250 triệu USD trở lên.
Tóm lại là
thông qua bài viết, lamchutaichinh.vn cung cấp hình thức Phí thường niên Ngân hàng Việt Nam Phiên bản mới nhất của từng loại thẻ do ngân hàng phát hành. Hy vọng những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả hơn và chọn được loại thẻ phù hợp với nhu cầu của mình.
Biên tập bài viết: Lamchutaichinh.vn