Thông tin về Số tài khoản ngân hàng nhanh nhất Việt Nam năm 2022
Hiện nay, nhiều khách hàng không chỉ quan tâm đến thông tin dịch vụ ngân hàng mà còn có nhu cầu tìm hiểu. tài khoản ngân hàng để đảm bảo các giao dịch tài chính suôn sẻ. Vậy, số tài khoản ngân hàng là gì? Điều đó có nghĩa là gì khi biết số tài khoản của bạn? Để có câu trả lời chính xác nhất, bạn hãy tham khảo bài viết Bankcredit sau đây nhé!
Danh sách số tài khoản ngân hàng tại Việt Nam
danh sách | tài khoản đầu tiên |
Ngân hàng việt nam | 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097 |
ABC | 150, 340, 130, 490, 290, 361 |
Ngân hàng BIDV | 581, 125, 601, 289, 217, 126, 124 |
Ngân hàng việt nam | 10, 71 |
ngân hàng công nghệ | 190, 102, 196, 191 |
VPBank | 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87 |
Ngân hàng MB | 068, 0801, 0050, 821, 065 |
Ngân hàng VIB | 025, 601 |
Ngân hàng ACB | 20, 24, 25 |
Ngân hàng TP. | 020, 03, 004 |
Ngân hàng MSB (Maritime Bank) | 35 |
Ngân hàng Đông Á | 44 |
Ngân hàng Shakang | 020, 030, 0602 |
Ngân hàng việt nam | 068, 001, 030, 009, 008, 015, 801 |
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Số tài khoản ngân hàng là một dãy số mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng khi họ mở tài khoản hoặc mở thẻ ATM. Số tài khoản bao gồm đầy đủ thông tin bao gồm: mã chi nhánh, loại tài khoản, mã khách hàng, đơn vị tiền tệ.

Khách hàng sẽ sử dụng tài khoản này cho các giao dịch bao gồm: chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán trực tuyến giữa các tài khoản ngân hàng liên kết và trong ngân hàng. Hoặc giữa ví điện tử và ngân hàng.
Xem thêm:
Có bao nhiêu số trong tài khoản?
Mỗi ngân hàng trên thị trường tài chính ngày nay đều có một bộ số tài khoản riêng, bao gồm từ 8 đến 16 chữ số và ký tự. Trong đó, ngân hàng sẽ sử dụng 100% ký hiệu hoặc số hoặc thêm chữ cái.
Do đó, hiện nay chưa có quy định chung về cơ cấu số tài khoản giữa các ngân hàng. Về cơ bản, số tài khoản ngân hàng sẽ hiển thị các thông tin cụ thể bao gồm: mã CIF, mã khách hàng, mã ngân hàng, mã chi nhánh.
Ý nghĩa của số tài khoản ngân hàng
Mỗi ngân hàng có quy tắc cấu trúc tài khoản riêng. Trung bình, một số tài khoản ngân hàng có từ 9 đến 14 ký tự chữ và số. Các tài khoản sẽ được thiết lập theo các quy tắc:
- 3 số đại diện chi nhánh ngân hàng.
- Các số còn lại chỉ là một dãy số bất kỳ.
Số tài khoản ngân hàng cũng là một cách để ngân hàng quản lý chặt chẽ hơn các chi nhánh quốc gia của mình. Đồng thời giúp khách hàng truy vấn thông tin, giao dịch tài chính thuận tiện hơn.
Lợi ích của việc ghi nhớ số tài khoản ngân hàng là gì?
Khách hàng nhớ số tài khoản sẽ được hưởng một số lợi ích nổi bật sau:
Dành cho khách hàng

Giúp cho quá trình giao dịch gửi và nhận tiền trở nên dễ dàng hơn. Khách hàng có biết họ đang giao dịch với ngân hàng nào không? Các khoản tiền có được chuyển đúng đơn vị không?
cho ngân hàng
Các ngân hàng sẽ biết chi nhánh nào đang hoạt động hiệu quả. Chi nhánh nào có lượng giao dịch hàng ngày cao để xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Danh sách số tài khoản ngân hàng tại Việt Nam
Dưới đây, Bankcredit sẽ tổng hợp danh sách số tài khoản ngân hàng tại Việt Nam để khách hàng quan tâm tham khảo:
Ngân hàng việt nam
Số tài khoản Vietcombank đầu tiên có tất cả 13 chữ số. Bao gồm: 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491. Mỗi tài khoản sẽ tương ứng với một chi nhánh mở thẻ cụ thể.
ABC
Số tài khoản đầu tiên của Agribank gồm 13 chữ số. Bao gồm: 340, 150, 490, 318. Trong số đó, đầu số 340 là số nhánh Taiping Honghe. 150 chiếc còn lại là đầu số của chi nhánh Trần Đăng Ninh tại Hà Nội.
Ngân hàng BIDV
Số tài khoản BIDV gồm 14 chữ số. Thông thường: 581, 125, 601, 213, 0700.
ngân hàng công nghệ
Số tài khoản Techcombank gồm 14 chữ số. trong đó số đầu tiên sẽ bắt đầu bằng số 1. Thông thường: 190, 102, 140, 191, 196, 1903.
tài khoản đầu tiên ngân hàng khác
Dưới đây là con số của các ngân hàng khác trên thị trường hiện nay mà bạn có thể tham khảo:
- Ngân hàng Việt Nam: 10.
- Ngân hàng MB: 068, 0801, 0050.
- Ngân hàng VIB: 025, 601.
- Ngân hàng VPBank: 15.
- Ngân hàng ACB: 20, 24.
- Ngân hàng TP: 020.
- Ngân hàng Hàng Hải: 035.
- ĐẸP: 0044.
- Ngân hàng Bưu điện Lian Yue: 000.
- Ngân hàng TMCP Sacombank: 020, 030, 0602.
- …
Cách tìm số tài khoản ngân hàng
Dưới đây, Bankcredit sẽ chia sẻ một số cách kiểm tra số tài khoản ngân hàng đơn giản và hiệu quả để bạn tham khảo:
Kiểm tra số tài khoản tại quầy
Bạn vui lòng mang theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân đến chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng để được giao dịch viên hỗ trợ và cung cấp thông tin tài khoản. Vui lòng đến ngân hàng vào giờ vàng để được hỗ trợ.

Kiểm tra số tài khoản thông qua ngân hàng di động
Trong ứng dụng ngân hàng di động, ngân hàng sẽ lưu số tài khoản, số dư tài khoản và địa chỉ mở tài khoản. Bạn chỉ cần đăng nhập vào ứng dụng để tìm thông tin tài khoản ngân hàng.
Truy vấn Số tài khoản dịch vụ SMS Banking
Nếu bạn đăng ký SMS banking với ngân hàng của mình, số dư tài khoản của bạn sẽ luôn biến động. Ngân hàng sẽ ngay lập tức gửi tin nhắn vào điện thoại di động của bạn để thông báo cho bạn. Việc của bạn bây giờ là kiểm tra các thông báo biến động số dư. mà ngân hàng đã được cập nhật vào số tài khoản bạn đang sử dụng.
Tìm số tài khoản qua hệ thống ATM
Nếu bạn muốn tìm số tài khoản của mình tại cây ATM, hãy mang thẻ ATM của ngân hàng đến cây ATM gần nhất. Sau đó, bạn có thể kiểm tra số dư của mình hoặc rút tiền.
Cuối cùng, bạn sẽ được hỏi có muốn in hóa đơn hay không, sau đó chọn Có. Khi bạn nhận được hóa đơn trên tay, ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ số tài khoản ngân hàng mà bạn đang sử dụng.
Kiểm tra số tài khoản qua Internet Banking
Đây là cách thuận tiện nhất để tìm số tài khoản ngân hàng. Vì vậy, chỉ cần bạn có điện thoại di động kết nối Internet, bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài khoản của mình bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, bạn cần đăng ký với ngân hàng để sử dụng dịch vụ này. Cụ thể, bạn phải đến quầy giao dịch ở chi nhánh ngân hàng đó.
Hoặc bạn có thể đăng ký trực tuyến trên website của một số ngân hàng như Techcombank, BIDV, Đông Á, v.v. Khi bạn đã truy cập thành công vào tài khoản ngân hàng trực tuyến của mình. Vui lòng vào phần Thông tin tài khoản để xem số tài khoản, nhánh tài khoản ban đầu và số dư.
Yêu cầu qua Hotline Ngân hàng
Cách cuối cùng để tìm tài khoản chính là gọi bộ phận hỗ trợ. Đây cũng là cách được nhiều khách hàng lựa chọn nhất khi cần thông tin giao dịch. Chi tiết vui lòng gọi hotline hỗ trợ của ngân hàng để được hỗ trợ.
Thông thường nhân viên ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp một số thông tin cơ bản để xác minh bạn là chủ tài khoản. Bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân hoặc thẻ căn cước, số thẻ, số dư, v.v.
Khi nhà điều hành xác nhận rằng thông tin trên do bạn cung cấp là chính xác. Nhân viên sẽ hỗ trợ khách hàng cấp lại tài khoản đang sử dụng.
Một số câu hỏi về tài khoản ngân hàng
Đầu số 0181 của ngân hàng nào?
Đầu số của Vietcombank là 0181. Ngoài ra, còn có các đầu số khác như: 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, v.v.
Đầu số 0700 của tài khoản ngân hàng nào?
Đây là số ngân hàng BIDV.
Số tài khoản 0500 của ngân hàng nào?
0500 của Sacombank.
Số 020 của tài khoản ngân hàng nào?
TPBank số 020 hoặc 0200.
Tóm lại là
Với những chia sẻ của Bankcredit trên đây hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về Số tài khoản ngân hàng Việt Nam. Biết số tài khoản ngân hàng của bạn sẽ giúp bạn thực hiện các giao dịch nhanh hơn và dễ dàng hơn. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới để được hỗ trợ ngay!
Biên tập thông tin: Bankcredit.vn